Việc mua bán, tặng cho, hay thừa kế quyền sử dụng đất chỉ hợp pháp khi đáp ứng đầy đủ điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai 2024. Người sử dụng đất cần có giấy chứng nhận, đất không tranh chấp, không bị kê biên và còn thời hạn sử dụng để thực hiện giao dịch đúng pháp luật.

Luật sư tư vấn dân sự tại TP. Hồ Chí Minh - Hotline: 0909666275
1. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?
- Theo khoản 12 Điều 3 Luật Đất đai 2024, chuyển quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất chuyển giao quyền của mình cho người khác thông qua các hình thức: chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
- Việc chuyển nhượng chỉ hợp pháp khi đáp ứng đầy đủ điều kiện pháp luật quy định.
2. 5 điều kiện chung để được chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Theo khoản 1 Điều 45 Luật Đất đai 2024, người sử dụng đất chỉ được chuyển nhượng khi có đủ 05 điều kiện sau:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các loại giấy tờ tương đương (trừ trường hợp thừa kế, dồn điền đổi thửa, tặng cho Nhà nước hoặc cộng đồng).
- Đất không có tranh chấp, hoặc tranh chấp đã được cơ quan nhà nước, Tòa án, Trọng tài giải quyết.
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên hoặc áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án.
- Đang trong thời hạn sử dụng đất theo quyết định giao đất hoặc cho thuê đất.
- Không thuộc diện áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.
3. Lưu ý khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Ngoài các điều kiện chung, một số trường hợp đặc biệt cần lưu ý:
- Chủ đầu tư dự án bất động sản: phải đáp ứng thêm điều kiện của Luật Nhà ở và Luật Kinh doanh bất động sản.
- Mua bán tài sản gắn liền với đất: phải tuân thủ Điều 46 Luật Đất đai 2024.
- Chuyển đổi đất nông nghiệp: thực hiện theo Điều 47.
- Người dân tộc thiểu số được giao đất theo chính sách đặc thù: phải đáp ứng điều kiện tại Điều 48.
- Nhận thừa kế đất: được chuyển nhượng khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận.
- Chậm nghĩa vụ tài chính: phải hoàn tất trước khi thực hiện chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng đất.
- Tổ chức kinh tế nhận đất nông nghiệp: phải có phương án sử dụng đất được UBND cấp huyện chấp thuận.
- Nhận đất trồng lúa vượt hạn mức: cá nhân phải thành lập tổ chức kinh tế và có phương án sử dụng đất được phê duyệt, trừ khi nhận tặng cho từ hàng thừa kế.
4. Các trường hợp không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Điều 45 khoản 8 Luật Đất đai 2024 quy định các trường hợp bị cấm:
- Tổ chức kinh tế không được nhận đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng của cá nhân (trừ khi chuyển mục đích sử dụng theo quy hoạch).
- Cá nhân không sinh sống tại khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: không được nhận đất ở và đất khác trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt hoặc phục hồi sinh thái.
- Tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, Việt kiều, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: không được nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất nếu pháp luật không cho phép.
5. Kết luận
Để việc mua bán, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất hợp pháp, các bên cần nắm rõ:
- 05 điều kiện chung khi chuyển nhượng.
- Những lưu ý đặc thù trong từng trường hợp.
- Các đối tượng, loại đất bị cấm chuyển nhượng.
Việc tuân thủ đúng quy định không chỉ giúp giao dịch hợp pháp mà còn tránh rủi ro pháp lý về sau.
Trên đây là những nội dung liên quan về chuyển nhượng quyên sử dụng đất mà Luật sư Pháp Định xin thông tin đến Quý khách hàng, thân chủ. Nếu Quý vị vướng mắc hoặc cần hỗ trợ thêm thông tin, vui lòng gửi nội dung về Email: [email protected] hoặc liên hệ trực tiếp với Luật sư Pháp Định. Chúng tôi rất hân hạnh được giải đáp cũng như tháo gỡ các vướng mắc của quý vị, góp phần thông tin, phổ biến và tuyên truyền pháp luật, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của quý khách hàng, thân chủ được hiệu quả nhất.
Trân trọng.