1. Khái niệm về đặt cọc và ý nghĩa pháp lý
Đặt cọc là một hình thức giao dịch phổ biến trong đời sống, nhất là khi mua bán tài sản như nhà đất, xe cộ… Theo Bộ luật Dân sự 2015, đặt cọc là biện pháp bảo đảm để các bên thực hiện hoặc giao kết hợp đồng dân sự.
Thông thường, bên mua sẽ giao một khoản tiền hoặc tài sản có giá trị cho bên bán để đảm bảo việc ký kết hợp đồng chính thức sau đó.
.webp)
Luật sư tư vấn dân sự tại TP. Hồ Chí Minh - Hotline: 0909666275
Mục đích chính của việc đặt cọc:
- Đảm bảo hợp đồng được ký kết đúng hạn.
- Giảm rủi ro khi một trong các bên thay đổi ý định.
- Ràng buộc nghĩa vụ bồi thường khi có vi phạm.
2. Khi hợp đồng đặt cọc quá hạn có phải bồi thường tiền cọc?
Theo Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015:
- Nếu bên đặt cọc từ chối giao kết hoặc thực hiện hợp đồng → tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận cọc.
- Nếu bên nhận cọc từ chối giao kết hoặc thực hiện hợp đồng → phải hoàn trả tài sản đặt cọc và thêm một khoản tiền tương đương giá trị đặt cọc, trừ khi có thỏa thuận khác.
- Nói cách khác, hợp đồng đặt cọc quá hạn có phải bồi thường hay không sẽ phụ thuộc vào bên nào vi phạm nghĩa vụ.
3. Các trường hợp hợp đồng đặt cọc quá hạn
Do lỗi của bên bán (bên nhận cọc)
Nếu bên bán không ký hợp đồng đúng hạn và hai bên không có thỏa thuận gia hạn → bên bán phải:
- Trả lại toàn bộ tiền đặt cọc.
- Bồi thường thêm khoản tiền tương đương giá trị cọc hoặc theo mức phạt đã thỏa thuận.
Do lỗi của bên mua (bên đặt cọc)
Nếu đến hạn ký mà bên mua không thực hiện → bên mua sẽ:
- Mất toàn bộ số tiền đã đặt cọc.
- Không được yêu cầu hoàn trả, trừ khi có thỏa thuận khác.
Do lỗi của cả hai bên
Nếu cả hai bên đều không thực hiện nghĩa vụ đúng hạn → coi như không có phạt cọc.
Bên nhận đặt cọc hoàn trả lại số tiền hoặc tài sản đã nhận.
Do sự kiện bất khả kháng
Trường hợp không thể thực hiện hợp đồng vì nguyên nhân khách quan như thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn…
- Không bên nào phải chịu phạt.
- Tiền cọc sẽ được trả lại cho bên đặt cọc.
4. Hiệu lực pháp lý của hợp đồng đặt cọc
Một hợp đồng đặt cọc chỉ có hiệu lực khi đáp ứng đủ điều kiện theo Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015:
- Chủ thể có đầy đủ năng lực pháp luật và hành vi dân sự.
- Các bên tự nguyện thỏa thuận.
- Nội dung, mục đích không trái pháp luật và đạo đức xã hội.
Về hình thức: pháp luật không bắt buộc hợp đồng đặt cọc phải công chứng hay chứng thực, nhưng trên thực tế các bên nên lập văn bản rõ ràng để tránh tranh chấp sau này.
5. Cách xử lý khi hợp đồng đặt cọc quá hạn
Khi hết thời hạn đặt cọc mà không ký được hợp đồng, các bên có thể chọn:
- Thỏa thuận lại: Ký văn bản gia hạn thời hạn đặt cọc.
- Thanh lý đặt cọc: Hai bên cùng thống nhất chấm dứt hợp đồng đặt cọc.
Khởi kiện: Nếu có tranh chấp về tiền cọc, bên bị thiệt hại có quyền khởi kiện tại Tòa án dân sự.
Hợp đồng đặt cọc quá hạn có phải bồi thường tiền cọc hay không phụ thuộc vào việc xác định ai là bên vi phạm:
- Bên mua vi phạm → mất cọc.
- Bên bán vi phạm → hoàn trả gấp đôi tiền cọc.
- Cả hai bên cùng vi phạm hoặc do sự kiện bất khả kháng → hoàn trả tiền cọc, không phạt.
Để tránh rủi ro, các bên nên:
- Lập hợp đồng đặt cọc bằng văn bản, có điều khoản rõ ràng về phạt cọc, bồi thường.
- Lưu giữ chứng từ nộp tiền, biên nhận để làm bằng chứng.
- Thỏa thuận gia hạn kịp thời nếu chưa thể ký hợp đồng chính.
Trên đây là những nội dung liên quan về đặt cọc quá hạn và bồi thường đặt cọc mà Luật sư Pháp Định xin thông tin đến Quý khách hàng, thân chủ. Nếu Quý vị vướng mắc hoặc cần hỗ trợ thêm thông tin, vui lòng gửi nội dung về Email: [email protected] hoặc liên hệ trực tiếp với Luật sư Pháp Định. Chúng tôi rất hân hạnh được giải đáp cũng như tháo gỡ các vướng mắc của quý vị, góp phần thông tin, phổ biến và tuyên truyền pháp luật, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của quý khách hàng, thân chủ được hiệu quả nhất.
Trân trọng.